Công ty chuyên thu mua phế liệu giá cao Huy Lộc Phát | Lĩnh vực: thu mua tất cả các phế liệu với giá cao, số lượng lớn, tận nơi: phế liệu công nghiệp, phế liệu đồng, inox, thiếc, chì, sắt thép, hợp kim, nhôm nhựa, giấy, máy móc cũ hỏng … |
Lịch làm việc linh hoạt, liên tục | Chúng tôi làm việc 24h/ngày, kể cả cuối tuần & ngày nghỉ giúp khách hàng chủ động về thời gian hơn |
Bảng giá thu mua phế liệu mới nhất | Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất tại website: phelieugiacaouytin.com để quý khách tham khảo |
Cân đo uy tín, thanh toán liền tay | Nhân viên định giá có nhiều kinh nghiệm, báo giá chính xác, cân đo phế liệu minh bạch. Thanh toán 1 lần duy nhất bằng tiền mặt hay chuyển khoản. |
Giống với nhiều sản phẩm & các loại hàng hóa khác, Việt Nam cũng điều phải nhập khẩu phế liệu về tái sản xuất để tiết kiệm nguồn khai thác nguyên liệu mới. Nhưng bạn có biết, nhập khẩu phế liệu để làm gì?, pháp luật Việt Nam có những quy định gì về vấn đề nhập khẩu hay không?. Mời bạn tham khảo những nội dung sau để được biết rõ hơn nhé!!
Nội dung chính:
- 1 Thế nào là nhập khẩu phế liệu?
- 2 Nhập khẩu phế liệu để làm gì?
- 3 Thu mua phế liệu các loại tại TPHCM
- 4 Quy định pháp luật Việt Nam về nhập khẩu phế liệu như thế nào?
- 5 Làm sao để ngăn chặn tình trạng nhập khẩu phế thải ở Việt Nam?
Thế nào là nhập khẩu phế liệu?
Định nghĩa nhập khẩu phế liệu là những loại vật liệu đã bị loại trừ ra trong trong quá trình sản xuất, hay tiêu dùng. Chúng sẽ được thu hồi để tái chế hoặc làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác. Như vậy cho thấy, đây là kết quả của quá trình hoạt động thương mại giữa các quốc gia khác nhau, được các doanh nghiệp & cơ sở hợp pháp ở Việt Nam nhập về, đã cam kết xử lý và sản xuất công nghiệp.
Nhìn chung thì phe lieu nhap khau là những vật liệu, sản phẩm tồn tại dạng vật thể, cái mà bị chủ sở hữu chủ động từ bỏ khai thác vì có nhiều lý do khác nhau. Thế nhưng chúng đã được lựa chọn và phân loại riêng biệt một cách cẩn thận để tận dụng tiếp. Một vài phế liệu quan trọng được Việt Nam nhập khẩu có thể kể đến là: phế liệu nhập khẩu sắt thép, phế liệu nhựa, phế liệu giấy,…
Nhập khẩu phế liệu để làm gì?
Việc nhập khẩu phế liệu chính là để phục vụ cho quá trình sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp. Theo đó, những phế liệu nhập khẩu thường sẽ được các nơi có nhu cầu sử dụng nhập về rồi qua nhiều công đoạn tái chế làm nguyên liệu mới phục vụ quá trình sản xuất ra sản phẩm khác.
Chưa kể, việc nhập khẩu phế liệu cũng xem như là một hình thức giúp giảm ô nhiễm môi trường, tiết kiệm tài nguyên được Nhà nước khuyến khích.
=>> Thu mua phế liệu sắt thép giá cao
Thu mua phế liệu các loại tại TPHCM
PHẾ LIỆU | PHÂN LOẠI PHẾ LIỆU | ĐƠN GIÁ (VNĐ/kg) |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng cáp phế liệu | 319.500 – 465.000 |
Giá đồng đỏ phế liệu | 234.400 – 356.500 | |
Giá đồng vàng phế liệu | 211.700 – 259.600 | |
Giá mạt đồng vàng phế liệu | 111.500 – 214.700 | |
Giá đồng cháy phế liệu | 156.200 – 285.500 | |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt đặc phế liệu | 24.200 – 84.300 |
Giá sắt vụn phế liệu | 21.500 – 62.400 | |
Giá sắt gỉ sét phế liệu | 21.200 – 55.200 | |
Giá ba dớ sắt phế liệu | 20.400 – 46.900 | |
Giá bã sắt phế liệu | 18.900 – 34.300 | |
Giá sắt công trình phế liệu | 24.200 – 45.100 | |
Giá dây sắt thép phế liệu | 17.800 – 37.600 | |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu Chì thiếc nguyên cục | 365.500 – 647.000 |
Giá phế liệu chì bình, chì lưới | 38.000 – 111.700 | |
Giá phế liệu chì | 35.000– 113.400 | |
Bảng giá phế liệu bao bì | Giá Bao Jumbo phế liệu (cái) | 91.000 |
Giá bao nhựa phế liệu (cái) | 95.300 – 185.500 | |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa ABS phế liệu | 25.000 – 73.200 |
Giá nhựa PP phế liệu | 15.200 – 65.500 | |
Giá nhựa PVC phế liệu | 9.900 – 55.600 | |
Giá nhựa HI phế liệu | 17.500 – 57.400 | |
Giá Ống nhựa phế liệu | 18.500 – 59.300 | |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá Giấy carton phế liệu | 4.500 – 29.200 |
Giá giấy báo phế liệu | 4.600 – 29.900 | |
Giá Giấy photo phế liệu | 2.300 – 23.200 | |
Bảng giá phế liệu kẽm | Giá Kẽm IN phế liệu | 39.500 – 88.400 |
Bảng giá phế liệu inox | Giá phế liệu inox loại 201, 430 | 15.100 – 57.400 |
Giá phế liệu inox Loại 304 | 32.100 – 91.400 | |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá phế liệu Nhôm loại đặc biệt (nhôm đặc nguyên chất) | 46.000 – 80.500 |
Giá Phế liệu Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 42.300 – 97.200 | |
Giá Phế liệu Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 17.200 – 49.500 | |
Giá Bột nhôm phế liệu | 14.400 – 45.200 | |
Giá Nhôm dẻo phế liệu | 30.500 – 57.500 | |
Giá phế liệu Nhôm máy | 29.300 – 59.500 | |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá phế liệu hợp kim các loại từ mũi khoan, hợp kim lưỡi dao, hợp kim bánh cán, khuôn làm bằng hợp kim, hợp kim carbide,… | 389.200 – 698.000 |
Giá hợp kim thiếc dẻo, hợp kim thiếc cuộn, hợp kim thiếc tấm, hợp kim thiếc hàn, hợp kim thiếc điện tử, hợp kim thiếc phế liệu | 281.000 – 791.300 | |
Giá bạc phế liệu | 7.200.200 – 9.958.000 | |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon sữa phế liệu | 14.500 – 39.300 |
Giá Nilon dẻo phế liệu | 12.500 – 55.400 | |
Giá Nilon xốp phế liệu | 12.400 – 32.300 | |
Bảng giá phế liệu niken | Giá phế liệu niken cục, phế liệu niken tấm, phế liệu niken bi, phế liệu niken lưới | 350.500 – 498.500 |
Bảng giá phế liệu điện tử | Giá máy móc phế liệu, linh kiện điện tử phế liệu, bo mạch phế liệu, chip phế liệu, phế liệu IC các loại | 35.200 – 5.224.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải rẻo – vải xéo – vải vụn phế liệu | 2.000 – 18.000 |
Vải tồn kho (poly) phế liệu | 6.000 – 27.000 | |
Vải cây (các loại) phế liệu | 18.000 – 52.000 | |
Vải khúc (cotton) phế liệu | 2.800 – 26.400 | |
Bảng giá phế liệu thùng phi | Giá Thùng phi Sắt phế liệu | 105.500 – 165.500 |
Giá Thùng phi Nhựa phế liệu | 95.300 – 235.500 | |
Bảng giá phế liệu pallet | Giá Pallet Nhựa phế liệu | 95.500 – 205.400 |
Bảng giá bình acquy phế liệu | Giá bình xe máy phế liệu, xe đạp phế liệu, ô tô phế liệu | 21.200 – 56.600 |
Bảng triết khấu hoa hồng cho người giới thiệu
Số lượng phế liệu thanh lý (tấn) | Chiết khấu hoa hồng (VNĐ) |
Từ 0.5 đến 1 tấn (500kg –> 1000 kg) | 30% – 40% |
Trên 1 tấn (1000 kg) | 30% – 40% |
Trên 5 tấn (5000 kg) | 30% – 40% |
Trên 10 tấn (10000 kg) | 30% – 40% |
Trên 20 tấn | 30% – 40% |
Từ 30 tấn trở lên (> 30000 kg) | 30% – 40% |
Xem nhanh báo giá bằng file chữ
PHẾ LIỆU | PHÂN LOẠI PHẾ LIỆU | ĐƠN GIÁ (VNĐ/ kg) |
---|---|---|
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng cáp phế liệu | 319.500 – 465.000 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng đỏ phế liệu | 234.400 – 356.500 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng vàng phế liệu | 211.700 – 259.600 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá mạt đồng vàng phế liệu | 111.500 – 214.700 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng cháy phế liệu | 156.200 – 285.500 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt đặc phế liệu | 24.200 – 84.300 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt vụn phế liệu | 21.500 – 62.400 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt gỉ sét phế liệu | 21.200 – 55.200 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá ba dớ sắt phế liệu | 20.400 – 46.900 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá bã sắt phế liệu | 18.900 – 34.300 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt công trình phế liệu | 24.200 – 45.100 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá dây sắt thép phế liệu | 17.800 – 37.600 |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu Chì thiếc nguyên cục | 365.500 – 647.000 |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu chì bình, chì lưới | 38.000 – 111.700 |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu chì | 35.000– 113.400 |
Bảng giá phế liệu bao bì | Giá Bao Jumbo phế liệu (cái) | 91000 |
Bảng giá phế liệu bao bì | Giá bao nhựa phế liệu (cái) | 95.300 – 185.500 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa ABS phế liệu | 25.000 – 73.200 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa PP phế liệu | 15.200 – 65.500 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa PVC phế liệu | 9.900 – 55.600 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa HI phế liệu | 17.500 – 57.400 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá Ống nhựa phế liệu | 18.500 – 59.300 |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá Giấy carton phế liệu | 4.500 – 29.200 |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá giấy báo phế liệu | 4.600 – 29.900 |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá Giấy photo phế liệu | 2.300 – 23.200 |
Bảng giá phế liệu kẽm | Giá Kẽm IN phế liệu | 39.500 – 88.400 |
Bảng giá phế liệu inox | Giá phế liệu inox loại 201, 430 | 15.100 – 57.400 |
Bảng giá phế liệu inox | Giá phế liệu inox Loại 304 | 32.100 – 91.400 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá phế liệu Nhôm loại đặc biệt (nhôm đặc nguyên chất) | 46.000 – 80.500 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Phế liệu Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 42.300 – 97.200 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Phế liệu Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 17.200 – 49.500 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Bột nhôm phế liệu | 14.400 – 45.200 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Nhôm dẻo phế liệu | 30.500 – 57.500 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá phế liệu Nhôm máy | 29.300 – 59.500 |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá phế liệu hợp kim các loại từ mũi khoan, hợp kim lưỡi dao, hợp kim bánh cán, khuôn làm bằng hợp kim, hợp kim carbide,… | 389.200 – 698.000 |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá hợp kim thiếc dẻo, hợp kim thiếc cuộn, hợp kim thiếc tấm, hợp kim thiếc hàn, hợp kim thiếc điện tử, hợp kim thiếc phế liệu | 281.000 – 791.300 |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá bạc phế liệu | 7.200.200 – 9.958.000 |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon sữa phế liệu | 14.500 – 39.300 |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon dẻo phế liệu | 12.500 – 55.400 |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon xốp phế liệu | 12.400 – 32.300 |
Bảng giá phế liệu niken | Giá phế liệu niken cục, phế liệu niken tấm, phế liệu niken bi, phế liệu niken lưới | 350.500 – 498.500 |
Bảng giá phế liệu điện tử | Giá máy móc phế liệu, linh kiện điện tử phế liệu, bo mạch phế liệu, chip phế liệu, phế liệu IC các loại | 35.200 – 5.224.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải rẻo – vải xéo – vải vụn phế liệu | 2.000 – 18.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải tồn kho (poly) phế liệu | 6.000 – 27.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải cây (các loại) phế liệu | 18.000 – 52.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải khúc (cotton) phế liệu | 2.800 – 26.400 |
Bảng giá phế liệu thùng phi | Giá Thùng phi Sắt phế liệu | 105.500 – 165.500 |
Bảng giá phế liệu thùng phi | Giá Thùng phi Nhựa phế liệu | 95.300 – 235.500 |
Bảng giá phế liệu pallet | Giá Pallet Nhựa phế liệu | 95.500 – 205.400 |
Bảng giá bình acquy phế liệu | Giá bình xe máy phế liệu, xe đạp phế liệu, ô tô phế liệu | 21.200 – 56.600 |
Quy định pháp luật Việt Nam về nhập khẩu phế liệu như thế nào?
Quy chuẩn pháp luật trong vấn đề nhập khẩu phế liệu mới nhất được quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý phế liệu & chất thải có hiệu lực từ 15/06/2015
Các điều kiện để nhập khẩu phế liệu về Việt Nam
Nếu như nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam thì cần đáp ứng được những quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định trong danh mục phế liệu được phép nhập khẩu. Theo đó những điều kiện để nhập khẩu phế liệu về Việt Nam chính là:
- Cần có kho bãi dành riêng cho tập kết phế liệu để bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường an toàn
- Có thiết bị công nghệ phục vụ việc tái chế, tái sử dụng phế liệu, xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Bên cạnh đó còn một số điều kiện khác do pháp luật quy định với trường hợp trực tiếp nhập khẩu phế liệu hay là trường hợp nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
=>> Thu mua phế liệu giấy giá cao
Đối tượng được phép nhập khẩu phế liệu vào Việt Nam
Căn cứ vào điều 55 của Nghị định 38/2015/NĐ-CP về đối tượng được cho phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài vào Việt Nam thì những tổ chức, cá nhân phải đạt những tiêu chuẩn sau
- Tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp phế liệu nhập khẩu với mục đích làm nguyên liệu để sản xuất
- Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
Có những loại phế liệu nào được phép nhập khẩu vào Việt Nam?
Nhập khẩu phế liệu sắt, thép xây dựng:
Gồm có phế liệu & mảnh vụn của thép hợp kim bằng thép không gỉ, phế liệu và mảnh vụn của gang, phế liệu & mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc,…
Nhập khẩu phế liệu nhựa các loại:
Phế liệu & mẩu vụn nhựa từ: Polyme Etylen (PE), Polyme Etylen (PE) dạng không cứng, xốp, phế liệu và mẩu vụn của nhựa từ Polystyrene,…
Nhập khẩu phế liệu giấy:
Giấy bìa, giấy màu vụn hoặc giấy loại thu hồi như giấy bìa kraft, giấy bìa sóng chưa tẩy trắng, hoặc bìa loại thu hồi gồm giấy hay bìa đã được làm chủ yếu bởi bột giấy thu được từ quá trình hóa học tẩy trắng,…
Những loại phế liệu bị cấm nhập khẩu vào Việt Nam
Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký ban hành Thông tư số 27 vào ngày 15/11/2019 quy định chi tiết về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tái xuất, tái nhập & kinh doanh chuyển khẩu. Thông tư số 27/2019 thay thế thông tư 41/2018 & có hiệu lực thi hành từ 1/1/2020 đến 21/12/2024.
Các loại phế liệu điển hình được đưa vào danh sách cấm là những loại nhựa phế liệu mà một vài tài liệu quốc gia đánh giá là ít có khả năng tái chế hoặc là hiệu quả tái chế thấp, tỷ lệ tái chế không cao, những phế liệu nhựa chứa phụ gia mang tính nguy hại gây nguy cơ ô nhiễm môi trường trong quá trình tái chế:
- 03 loại phế liệu tương ứng với 03 mã HS là thạch cao, tơ tằm, những nguyên tố hóa học được kích tạp điện tử.
- 07 mã HS thuộc vào nhóm phế liệu kim loại màu bao gồm Molypden, Magie, Antimon,Vonfram, Titan, Zircon, Crom.
- 01 loại phế liệu thỏi đúc phế liệu bằng thép, sắt, gang nấu lại
- 02 mã HS thuộc vào nhóm phế liệu nhựa: Phế liệu & mẩu vụn plastic từ polyme styren (PS): Không cứng, dạng xốp (mã HS 3915.20.10). Phế liệu & mảnh vụn plastic từ Polyme Vinyl Clorua (PVC): Không cứng, dạng xốp.
Làm sao để ngăn chặn tình trạng nhập khẩu phế thải ở Việt Nam?
Dù cho một số rác thải có thể được sử dụng để tái chế nhằm thúc đẩy ngành sản xuất các nước đang phát triển. Tuy nhiên phần lớn lượng phế liệu nhập khẩu hiện nay là bất hợp pháp. Quy trình của rác thải cuối cùng là đem đốt hay tẩy rửa bằng các chất hóa học độc hại. Hậu quả tất yếu xảy ra: làm nguy hại đến môi trường và sức khỏe con người trầm trọng.
Việt Nam noi theo nhiều quốc gia, đang cố gắng khắc phục lại lượng rác thải từ các nước khác thì chính phủ Việt Nam cũng đã có động thái để thắt chặt quy trình xuất nhập khẩu phế liệu nước ta bằng việc ban hành chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/09/2018 cụ thể như sau:
- Không cấp phép nhập khẩu cho các cơ sở nhập khẩu phế liệu về chỉ qua sơ chế, xử lý rồi bán lại nguyên liệu.
- Áp dụng đa dạng biện pháp để ngăn chặn từ xa những lô hàng phế liệu không đáp ứng đủ quy định Pháp luật Việt Nam về loại phế liệu cấm nhập khẩu.
- Sử dụng luật pháp để xử lý nghiêm với tổ chức, cá nhân thực hiện hàng vi đưa chất thải hay phế liệu cấm vào Việt Nam gây ra ô nhiễm môi trường.
Vừa rồi chính là một số thông tin cơ bản liên quan đến nhập khẩu phế liệu để làm gì mà Phế liệu Huy Lộc Phát muốn gửi đến cho bạn đọc tham khảo. Nếu bạn có số lượng lớn phế liệu cần thanh lý giá cao, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi thông qua số hotline 0901 304 700 – 0972 700 828
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính
225 Lê Trọng Tấn, P. Bình Hưng Hoà, Quận Bình Tân, TPHCM.
Chi nhánh: 315 Phường Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Giờ mở hàng: 7:00-22:00 hàng ngày
Hotline: 0901 304 700 – 0972 700 828
Gmail: phelieulocphat@gmail.com