Công ty chuyên thu mua phế liệu giá cao Huy Lộc Phát | Lĩnh vực: thu mua tất cả các phế liệu với giá cao, số lượng lớn, tận nơi: phế liệu công nghiệp, phế liệu đồng, inox, thiếc, chì, sắt thép, hợp kim, nhôm nhựa, giấy, máy móc cũ hỏng … |
Lịch làm việc linh hoạt, liên tục | Chúng tôi làm việc 24h/ngày, kể cả cuối tuần & ngày nghỉ giúp khách hàng chủ động về thời gian hơn |
Bảng giá thu mua phế liệu mới nhất | Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất tại website: phelieugiacaouytin.com để quý khách tham khảo |
Cân đo uy tín, thanh toán liền tay | Nhân viên định giá có nhiều kinh nghiệm, báo giá chính xác, cân đo phế liệu minh bạch. Thanh toán 1 lần duy nhất bằng tiền mặt hay chuyển khoản. |
Mang tính chất thân thiện với môi trường, tái chế giấy là phương pháp tạo ra giấy tươi, có thể dùng được. Ngoài việc giúp giảm lượng rác thải thì những sản phẩm tạo ra từ quy trình tái chế giấy còn đem lại nhiều hữu ích cho con người. Ngay bây giờ hãy cùng với Phế liệu Huy Lộc Phát đi tìm hiểu thông tin chi tiết này nhé
=>> Thu mua phế liệu thiếc giá cao
Nội dung chính:
Tái chế giấy có lợi ích gì?
Tiết kiệm khai thác tài nguyên rừng:
Bột gỗ được coi là một trong những nguyên liệu dùng để làm ra giấy viết. Hiện nay với nhu cầu dùng giấy nhiều thì chẳng bao lâu rừng sẽ bị cạn kiệt. Chính vì thế việc tái sử dụng giấy sẽ phần nào làm giảm thiểu quá trình khai thác gỗ để sản xuất giấy mới.
Giảm lượng rác thải:
Giấy được tái chế cần dùng ít năng lượng, quá trình tái chế còn giúp cắt giảm được sự phân hủy gây ra khí metan.
Xử lý chất thải:
Giấy thường có xu hướng hóa rắn và làm tăng trọng lượng. Việc tái chế giấy cũng được coi là việc có ít rác thải cần phải tái chế hơn.
Tiết kiệm không gian/ diện tích chôn lấp:
Ít giấy thải giảm đi tình trạng đất bị chứa đầy giấy thải. Tài nguyên đất cũng được tiết kiệm một cách đáng kể hơn.
Tiết kiệm chi phí:
Người tiêu dùng giảm, tái sử dụng các sản phẩm giấy của họ sẽ giúp tiết kiệm kinh tế vì họ sẽ không cần phải mua mới liên tục những sản phẩm từ giấy.
=>> Thu mua phế liệu nhựa giá cao
Thu mua phế liệu giấy TPHCM – Giá cao nhất hiện nay
PHẾ LIỆU | PHÂN LOẠI PHẾ LIỆU | ĐƠN GIÁ (VNĐ/kg) |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng cáp phế liệu | 319.500 – 465.000 |
Giá đồng đỏ phế liệu | 234.400 – 356.500 | |
Giá đồng vàng phế liệu | 211.700 – 259.600 | |
Giá mạt đồng vàng phế liệu | 111.500 – 214.700 | |
Giá đồng cháy phế liệu | 156.200 – 285.500 | |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt đặc phế liệu | 24.200 – 84.300 |
Giá sắt vụn phế liệu | 21.500 – 62.400 | |
Giá sắt gỉ sét phế liệu | 21.200 – 55.200 | |
Giá ba dớ sắt phế liệu | 20.400 – 46.900 | |
Giá bã sắt phế liệu | 18.900 – 34.300 | |
Giá sắt công trình phế liệu | 24.200 – 45.100 | |
Giá dây sắt thép phế liệu | 17.800 – 37.600 | |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu Chì thiếc nguyên cục | 365.500 – 647.000 |
Giá phế liệu chì bình, chì lưới | 38.000 – 111.700 | |
Giá phế liệu chì | 35.000– 113.400 | |
Bảng giá phế liệu bao bì | Giá Bao Jumbo phế liệu (cái) | 91.000 |
Giá bao nhựa phế liệu (cái) | 95.300 – 185.500 | |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa ABS phế liệu | 25.000 – 73.200 |
Giá nhựa PP phế liệu | 15.200 – 65.500 | |
Giá nhựa PVC phế liệu | 9.900 – 55.600 | |
Giá nhựa HI phế liệu | 17.500 – 57.400 | |
Giá Ống nhựa phế liệu | 18.500 – 59.300 | |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá Giấy carton phế liệu | 4.500 – 29.200 |
Giá giấy báo phế liệu | 4.600 – 29.900 | |
Giá Giấy photo phế liệu | 2.300 – 23.200 | |
Bảng giá phế liệu kẽm | Giá Kẽm IN phế liệu | 39.500 – 88.400 |
Bảng giá phế liệu inox | Giá phế liệu inox loại 201, 430 | 15.100 – 57.400 |
Giá phế liệu inox Loại 304 | 32.100 – 91.400 | |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá phế liệu Nhôm loại đặc biệt (nhôm đặc nguyên chất) | 46.000 – 80.500 |
Giá Phế liệu Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 42.300 – 97.200 | |
Giá Phế liệu Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 17.200 – 49.500 | |
Giá Bột nhôm phế liệu | 14.400 – 45.200 | |
Giá Nhôm dẻo phế liệu | 30.500 – 57.500 | |
Giá phế liệu Nhôm máy | 29.300 – 59.500 | |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá phế liệu hợp kim các loại từ mũi khoan, hợp kim lưỡi dao, hợp kim bánh cán, khuôn làm bằng hợp kim, hợp kim carbide,… | 389.200 – 698.000 |
Giá hợp kim thiếc dẻo, hợp kim thiếc cuộn, hợp kim thiếc tấm, hợp kim thiếc hàn, hợp kim thiếc điện tử, hợp kim thiếc phế liệu | 281.000 – 791.300 | |
Giá bạc phế liệu | 7.200.200 – 9.958.000 | |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon sữa phế liệu | 14.500 – 39.300 |
Giá Nilon dẻo phế liệu | 12.500 – 55.400 | |
Giá Nilon xốp phế liệu | 12.400 – 32.300 | |
Bảng giá phế liệu niken | Giá phế liệu niken cục, phế liệu niken tấm, phế liệu niken bi, phế liệu niken lưới | 350.500 – 498.500 |
Bảng giá phế liệu điện tử | Giá máy móc phế liệu, linh kiện điện tử phế liệu, bo mạch phế liệu, chip phế liệu, phế liệu IC các loại | 35.200 – 5.224.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải rẻo – vải xéo – vải vụn phế liệu | 2.000 – 18.000 |
Vải tồn kho (poly) phế liệu | 6.000 – 27.000 | |
Vải cây (các loại) phế liệu | 18.000 – 52.000 | |
Vải khúc (cotton) phế liệu | 2.800 – 26.400 | |
Bảng giá phế liệu thùng phi | Giá Thùng phi Sắt phế liệu | 105.500 – 165.500 |
Giá Thùng phi Nhựa phế liệu | 95.300 – 235.500 | |
Bảng giá phế liệu pallet | Giá Pallet Nhựa phế liệu | 95.500 – 205.400 |
Bảng giá bình acquy phế liệu | Giá bình xe máy phế liệu, xe đạp phế liệu, ô tô phế liệu | 21.200 – 56.600 |
Bảng triết khấu hoa hồng cho người giới thiệu
Số lượng phế liệu thanh lý (tấn) | Chiết khấu hoa hồng (VNĐ) |
Từ 0.5 đến 1 tấn (500kg –> 1000 kg) | 30% – 40% |
Trên 1 tấn (1000 kg) | 30% – 40% |
Trên 5 tấn (5000 kg) | 30% – 40% |
Trên 10 tấn (10000 kg) | 30% – 40% |
Trên 20 tấn | 30% – 40% |
Từ 30 tấn trở lên (> 30000 kg) | 30% – 40% |
Xem nhanh báo giá bằng file chữ
PHẾ LIỆU | PHÂN LOẠI PHẾ LIỆU | ĐƠN GIÁ (VNĐ/ kg) |
---|---|---|
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng cáp phế liệu | 319.500 – 465.000 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng đỏ phế liệu | 234.400 – 356.500 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng vàng phế liệu | 211.700 – 259.600 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá mạt đồng vàng phế liệu | 111.500 – 214.700 |
Bảng giá phế liệu đồng | Giá đồng cháy phế liệu | 156.200 – 285.500 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt đặc phế liệu | 24.200 – 84.300 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt vụn phế liệu | 21.500 – 62.400 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt gỉ sét phế liệu | 21.200 – 55.200 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá ba dớ sắt phế liệu | 20.400 – 46.900 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá bã sắt phế liệu | 18.900 – 34.300 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá sắt công trình phế liệu | 24.200 – 45.100 |
Bảng giá phế liệu sắt | Giá dây sắt thép phế liệu | 17.800 – 37.600 |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu Chì thiếc nguyên cục | 365.500 – 647.000 |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu chì bình, chì lưới | 38.000 – 111.700 |
Bảng giá phế liệu chì | Giá phế liệu chì | 35.000– 113.400 |
Bảng giá phế liệu bao bì | Giá Bao Jumbo phế liệu (cái) | 91000 |
Bảng giá phế liệu bao bì | Giá bao nhựa phế liệu (cái) | 95.300 – 185.500 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa ABS phế liệu | 25.000 – 73.200 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa PP phế liệu | 15.200 – 65.500 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa PVC phế liệu | 9.900 – 55.600 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá nhựa HI phế liệu | 17.500 – 57.400 |
Bảng giá phế liệu nhựa | Giá Ống nhựa phế liệu | 18.500 – 59.300 |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá Giấy carton phế liệu | 4.500 – 29.200 |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá giấy báo phế liệu | 4.600 – 29.900 |
Bảng giá phế liệu giấy | Giá Giấy photo phế liệu | 2.300 – 23.200 |
Bảng giá phế liệu kẽm | Giá Kẽm IN phế liệu | 39.500 – 88.400 |
Bảng giá phế liệu inox | Giá phế liệu inox loại 201, 430 | 15.100 – 57.400 |
Bảng giá phế liệu inox | Giá phế liệu inox Loại 304 | 32.100 – 91.400 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá phế liệu Nhôm loại đặc biệt (nhôm đặc nguyên chất) | 46.000 – 80.500 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Phế liệu Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 42.300 – 97.200 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Phế liệu Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 17.200 – 49.500 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Bột nhôm phế liệu | 14.400 – 45.200 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá Nhôm dẻo phế liệu | 30.500 – 57.500 |
Bảng giá phế liệu nhôm | Giá phế liệu Nhôm máy | 29.300 – 59.500 |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá phế liệu hợp kim các loại từ mũi khoan, hợp kim lưỡi dao, hợp kim bánh cán, khuôn làm bằng hợp kim, hợp kim carbide,… | 389.200 – 698.000 |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá hợp kim thiếc dẻo, hợp kim thiếc cuộn, hợp kim thiếc tấm, hợp kim thiếc hàn, hợp kim thiếc điện tử, hợp kim thiếc phế liệu | 281.000 – 791.300 |
Bảng giá phế liệu hợp kim | Giá bạc phế liệu | 7.200.200 – 9.958.000 |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon sữa phế liệu | 14.500 – 39.300 |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon dẻo phế liệu | 12.500 – 55.400 |
Bảng giá phế liệu nilon | Giá Nilon xốp phế liệu | 12.400 – 32.300 |
Bảng giá phế liệu niken | Giá phế liệu niken cục, phế liệu niken tấm, phế liệu niken bi, phế liệu niken lưới | 350.500 – 498.500 |
Bảng giá phế liệu điện tử | Giá máy móc phế liệu, linh kiện điện tử phế liệu, bo mạch phế liệu, chip phế liệu, phế liệu IC các loại | 35.200 – 5.224.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải rẻo – vải xéo – vải vụn phế liệu | 2.000 – 18.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải tồn kho (poly) phế liệu | 6.000 – 27.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải cây (các loại) phế liệu | 18.000 – 52.000 |
Bảng giá vải phế liệu | Vải khúc (cotton) phế liệu | 2.800 – 26.400 |
Bảng giá phế liệu thùng phi | Giá Thùng phi Sắt phế liệu | 105.500 – 165.500 |
Bảng giá phế liệu thùng phi | Giá Thùng phi Nhựa phế liệu | 95.300 – 235.500 |
Bảng giá phế liệu pallet | Giá Pallet Nhựa phế liệu | 95.500 – 205.400 |
Bảng giá bình acquy phế liệu | Giá bình xe máy phế liệu, xe đạp phế liệu, ô tô phế liệu | 21.200 – 56.600 |
Những loại giấy nào có thể tái chế được?
Dù hầu hết mọi loại giấy đều có thể tái chế được, tuy nhiên không phải tất cả đều tái chế được. Những loại giấy dưới đây có thể dùng được trong quá trình tái chế chính là:
- Giấy carton cứng từ thùng hay bìa cứng cũ: Loại giấy này có đặc điểm là các lớp nối với nhau bằng một lớp lót bên trong dạng xù hoặc dạng rãnh.
- Tạp chí, giấy báo cũ: Qua quá trình tái chế giấy, chúng sẽ trở thành thật nhiều vật dụng hữu ích cho cuộc sống.
- Sổ cải trắng: Tiêu đề của giấy trắng không bóng, in hoặc không in, được đánh máy, sao chép giấy máy & viết.
- Sổ cài màu: Giấy màu in hoặc không in đều được, không bóng
- Giấy trắng
- Danh bạ điện thoại: Các loại danh bạ điện thoại mới hoặc cũ, đã qua sử dụng
- Chất thải văn phòng được phân loại: Bao gồm những loại giấy tờ được thu thập từ văn phòng, tổ chức như tập sách, giấy note, bản sao trắng/pastel & giấy viết, tờ rơi, giấy máy tính trắng hoặc nhiều sọc, phong bì, tiêu đề thư,…
Chi tiết về quy trình tái chế giấy
Bước 1: Tuyển chọn giấy phế liệu
Đầu tiên giấy phế liệu cần được chọn lọc để nguyên liệu tái chế không lẫn tạp chất khác như nhựa, chất bẩn, kim loại,… Công đoạn này rất quan trọng vì nếu như giấy lẫn quá nhiều tạp chất thì không thể tái chế được, cần phải chế biến phân bón hay tận thu nhiệt lượng qua quá trình đốt hay đem chôn.
Bước 2: Thu gom & vận chuyển đến nhà máy tái chế giấy
Để tiết kiệm diện tích nên giấy phế liệu sau khi được thu mua & phân loại sẽ được đóng ép chặt lại thành khuôn lớn rồi sau đó chở đến những nhà máy chuyên về giấy để bắt đầu tiến hành tái chế giấy.
Bước 3: Tái tạo bột giấy & tẩy mực
Khi vận chuyển tới nhà máy tái chế rồi thì giấy phế liệu sau khi cắt thành những mảnh nhỏ theo băng chuyền đưa vào một bể lớn chứa nước, ngâm cùng với một số hóa chất để đánh giấy thành bột. Tiếp theo, bột giấy tái chế đẩy đến những chiếc sàng với lỗ & rãnh vừa đủ hình dạng, kích thước để sàng lọc lại tạp chất sót lại như băng keo, nylon,…
Dùng xà phòng để tẩy mực cũng như những loại băng dính ra khỏi bột giấy. Các phần tử mực in nhỏ sẽ xả bỏ đi theo nước trong quá trình mang tên là xả nước. Chính lượng phần tử lớn hơn, bằng dinh những loại sẽ được đưa đi cùng bong bóng khí trong quá trình tên là tuyển nổi.
Bước 4: Nghiền giấy, tẩy màu, làm trắng giấy
Trong quá trình nghiền thì bột giấy được đập nhồi làm xơ sợi bong lên để thuận tiện cho quá trình xeo giấy. Nếu bột có nhiều bó xơ sợi lớn, quá trình nghiền phân tách chúng cho tơi, tách biệt với nhau.
Còn nếu bột có màu thì nhà máy sẽ xử lý bằng cách dùng hóa chất tẩy để loại bỏ chúng. Nếu như mục đích việc tái chế giấy là nhằm sản xuất ra giấy trắng thì bột giấy sẽ được tẩy thêm lần nữa bằng những loại hóa chất khác như: chlorine dioxide, hydrogen peroxide hay oxygen.
Bước 5: Xeo giấy
Sau khi có bột giấy rồi thì người ta đem giấy trộn với nước cùng hóa chất. Hỗn hợp bột cùng nước này sẽ được trải dàn mỏng ở trên khuôn lưới, sau đó lắc nhẹ để cho thoát hơi nước lên.
Sau khoảng thời gian nhất định, khi bột giấy đã đọng lại màng lưới thì nó sẽ di chuyển nhanh qua một loạt các trục ép bọc bạt để vắt nước ra nhiều hơn trước khi tiến hành mang đi phơi.
Những thành phẩm được tạo ra từ giấy tái chế?
Thông thường thì quy trình tái chế giấy sẽ tạo nên thành phẩm tái chế, điển hình nhất như giấy bìa hoặc giấy. Thành phẩm giấy làm ra sau quá trình tái chế có thể là giấy tương tự hay chất lượng thấp hơn giấy ban đầu. Ngoài ra thì bột giấy qua quá trình tái chế cũng có thể làm thành những sản phẩm khác như hộp giấy tái chế, túi giấy tái chế, thùng đựng sơn, làm vách tường, mái nhà, trần nhà, khay đựng trái cây hoặc đựng trứng,…
Mong rằng, qua những nội dung vừa được đề cập trên, bạn sẽ có nhiều thông tin bổ ích liên quan đến quy trình tái chế giấy cũng như giúp nhận ra rõ hơn tầm quan trọng của việc này đối với cuộc sống. Mọi thắc mắc cần tư vấn & giải đáp, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với Phế Liệu Huy Lộc Phát qua số hotline 0901 304 700 – 0972 700 828 nhé!